Hiện nay, phí công chứng thường được áp dụng chung cho các văn phòng công chứng và văn phòng công chứng. Vậy chi phí hợp pháp hóa là bao nhiêu? Phí công chứng cập nhật mới nhất năm 2023. Trách nhiệm nộp phí công chứng của cá nhân, tổ chức yêu cầu công chứng? Bài viết dưới đây sẽ giải đáp tất cả những thắc mắc trên của bạn.
Giá trị pháp lý của văn bản công chứng là gì?
Văn bản công chứng có hiệu lực pháp luật kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu xác nhận của cơ quan công chứng.
Ngoài giao dịch hợp đồng được công chứng, có giá trị pháp lý và ràng buộc các bên tham gia, nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì bên kia có toàn quyền yêu cầu giải quyết theo đúng hợp đồng, giao dịch. sẽ được giải quyết theo pháp luật.
Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng minh; các chi tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không cần phải chứng minh (trừ trường hợp tòa án tuyên bố chúng vô hiệu).
– Bản dịch công chứng có giá trị như văn bản dịch.
Nói một cách đơn giản, việc hợp pháp hóa các hợp đồng, giao dịch hay bản dịch sẽ làm tăng hiệu lực pháp lý của văn bản đó, giúp việc chứng minh dễ dàng hơn khi xảy ra tranh chấp. Pháp luật quy định gì về biểu phí công chứng năm 2021? Những văn bản nào quy định phí công chứng?
Quy định pháp luật về chứng thực và giá trị pháp lý của văn bản công chứng
Công chứng là việc công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng xác nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng và các giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch) và tính đúng đắn của chúng. , hợp pháp, không trái đạo đức xã hội việc dịch các giấy tờ, tài liệu từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là dịch thuật) phải được công nhận theo quy định của pháp luật. Chứng thực hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu chứng thực.
Theo quy định tại Điều 5 Luật Công chứng 2014, văn bản công chứng có giá trị pháp lý như sau:
– Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của cơ quan công chứng.
– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực pháp luật đối với các bên liên quan; Nếu bên có nghĩa vụ không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên trong hợp đồng, giao dịch có thỏa thuận khác.
– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng minh; Các chi tiết, sự kiện của hợp đồng, giao dịch được công chứng không cần phải chứng minh trừ khi bị tòa án tuyên bố vô hiệu.
– Bản dịch công chứng có giá trị pháp lý như văn bản, tài liệu cần dịch.
Quy định pháp luật mới nhất về thang phí công chứng năm 2023
Phí công chứng và thuế theo quy định tại Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 111/2017/TT-BTC) được áp dụng thống nhất cho Văn phòng công chứng và Văn phòng công chứng. Trường hợp đơn vị thu phí là Văn phòng công chứng thì mức thu phí quy định đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Lệ phí của công chức được xác định cụ thể như sau:
Phí hợp pháp hóa hợp pháp, giao dịch được xác định căn cứ vào giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
Thứ nhất, phí hợp pháp hóa các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, chia, tách, nhập khẩu, trao đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất: Tính trên cơ sở giá trị quyền sử dụng đất.
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, phân chia, nhập khẩu, trao đổi, góp vốn bằng quyền sử dụng đất bằng tài sản gắn liền với đất, bao gồm nhà, công trình xây dựng trên đất: tính trên giá trị tổng quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất đai, giá trị nhà, công trình trên đất.
Mức thu phí, lệ phí theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch được xác định như sau:
– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch dưới 50 triệu đồng: phí 50.000/vụ
– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng: phí 100.000/vụ
– Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch trên 100 triệu đồng đến 0,1 tỷ đồng: Mức phí là 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch.
– Giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giá trị giao dịch từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng: Mức phí 1 triệu đồng + 0,06% giá trị vượt quá của tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. 01 tỷ đồng
– Giá trị tài sản hoặc hợp đồng, giá trị giao dịch trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng: Mức phí là 2,2 triệu đồng + 0,05% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng.